Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) năm 2021 phải nộp cho cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú mới nhất

Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) năm 2021 phải nộp cho cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú mới nhất

Để tính thuế thu nhập cá nhân thì cần phải xác định được cá nhân thuộc diện là cá nhân cư trú hay không cư trú thì trong bài viết cách tính thuế thu nhập cá nhân sẽ trình bày đầy đủ cả 2 trường hợp và kèm ví dụ cụ thể

I/ Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2021 đối với cá nhân cư trú

Cá nhân cư trú là cá nhân đáp ứng 1 trong 2 điều kiện

+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam

+ Hiện diện trên lãnh thổ Việt Nam từ 183 ngày trở lên

Khi cá nhân có nơi ở thường xuyên tại VN nhưng thực tế có mặt tại  VN dưới 183 ngày trong năm tính thuế. Nhưng không chứng minh được là cá nhân cư trú của nước nào thì là cá nhân cư trú tại VN

1/ Tính thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương tiền công

Thuế thu nhập cá nhân =Thu nhập tính thuế * Thuế suất

+ Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ (Bản thân/Gia cảnh/Bảo hiểm/Quỹ từ thiện, nhân đạo, khuyến học)

(+) Thu nhập chịu thuế

Các bạn xem thêm tại: Các khoản chịu thuế TNCN

(+) Các khoản giảm trừ:

– Mức giảm trừ gia cảnh gồm 2 phần:

+ Đối với cá nhân nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng.

+  Đối với mỗi người phụ  thuộc: 4.4 triệu đồng/tháng/người.

  1. a) Quy định giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc:

– Con < 18 tuổi hoặc > 18 tuổi nhưng mất khả năng lao động hoặc vẫn đang đi học & có thu nhập hàng tháng không quá 1triệu

– Vợ chồng, cha mẹ, anh chị em, ông bà hoặc người phải trực tiếp chăm sóc khác: đang trong tuổi lao động (phụ nữ: 55 & nam: 60 tuổi) nhưng bị mất khả năng lao động & có thu nhập hàng tháng không quá 1triệu. Hoặc đã ngoài độ tuổi lao động & có thu nhập hàng tháng không quá 1 triệu.

– Thời điểm được tính giảm trừ: Nếu người nộp thuế đã đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo quy định thì sẽ được tính giảm trừ gia cảnh từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng &  tương ứng với kỳ tính thuế nhé

  1. b) Quy định giảm trừ bảo hiểm: Các khoản bảo hiểm bắt buộc đã nộp theo quy định (BHXH, BHYT, BHTN); quỹ hưu trí tự nguyện tối đa 1tr/tháng
  2. c) Quỹ từ thiện, nhân đạo, khuyến học: phải thoả mãn điều kiện đối tượng nhận từ thiện và chứng từ chứng minh

+ Thuế suất: Áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần

Thuế  suất  thuế  TNCN  đối với thu  nhập  từ  tiền lương, tiền  công  của  cá  nhân cư  trú  được áp dụng theo biểu thuế  luỹ  tiến từng phần theo quy  định tại Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân, cụ thể như sau:

Bậc Thu nhập tính thuế /tháng Thuế suất Công thức
1 Đến 5 triệu đồng (trđ) 5% 5% TNTT
2 Trên 5 trđ đến 10 trđ 10% 10% TNTT – 0,25 trđ
3 Trên 10 trđ đến 18 trđ 15% 15% TNTT – 0,75 trđ
4 Trên 18 trđ đến 32 trđ 20% 20% TNTT – 1,65 trđ
5 Trên 32 trđ đến 52 trđ 25% 25% TNTT – 3,25 trđ
6 Trên 52 trđ đến 80 trđ 30% 30 % TNTT – 5,85 trđ
7 Trên 80 trđ 35% 35% TNTT – 9,85 trđ

Lưu ý: Trường  hợp  người  sử  dụng  lao  động  cam  kết  trả  thay  thuế  TNCN  (trả lương NET) thì thu nhập tính thuế, thu nhập chịu thuế phải quy  đổi, bao gồm cả số  thuế  phải nộp (phương pháp gross-up).  Phương pháp quy đổi ra thu nhập đã bao gồm thuế thực hiện theo Điều 7 Thông tư số 111/2013/TT- TC đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư 92/201 /TT-BTC.

2/ Tính thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh

2.1/ Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán

Thuế thu nhập cá nhân = Doanh thu tính thuế * Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

+ Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

+ Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

 – Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0.5%

 – Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%

 – Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1.5%

   – Hoạt động kinh doanh khác: 1%

2.2/ Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh

Thuế thu nhập cá nhân = Doanh thu tính thuế *  Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

+ Doanh thu tính thuế là là doanh thu bao gồm thuế ( trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ được xác định theo hợp đồng bán hàng, gia công, hoa hồng, dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội; các khoản bồi thường, phạt vi phạm hợp đồng mà cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền

+ Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

 – Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0.5%

 – Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%

 – Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1.5%

   – Hoạt động kinh doanh khác: 1%

2.3/ Cá nhân cho thuê tài sản

Thuế thu nhập cá nhân = Doanh thu tính thuế * 5%

+ Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bênthuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoảnthu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê

Căn cứ xác định doanh thu để phải chịu thuế là tổng doanh thu phát sinh trong năm dương lịch của các hợp đồng cho thuê tài sản. Trường hợp người đi thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì căn cứ xác định doanh thu là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch

3/ Thu nhập từ đầu tư vốn

Thuế thu nhập cá nhân  = Thu nhập tính thuế *  Thuế suất 5%

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế

4/ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

  1. a) Chuyển nhượng phần vốn góp

Thuế thu nhập cá nhân  = Thu nhập tính thuế *  Thuế suất 20%

Thu nhập tính thuế =  Giá chuyển nhượng – Giá mua của phần vốn chuyển nhượng & chi phí hợp lý liên quan

  1. b) Chuyển nhượng chứng khoán

 Thuế thu nhập cá nhân   = Giá chuyển nhượng  từng lần * 0.1%

5/ Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS

Thuế thu nhập cá nhân = Giá chuyển nhượng từng lần *  Thuế suất 2%

Trường hợp chuyển nhượng bất động sản là đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định riêng theo tỷ lệ sở hữu bất động sản. Trường hợp không có tài liệu hợp pháp quy định về tỷ lệ sở hữu thì xác định theo tỷ lệ bình quân

6/ Thu nhập từ bản quyền, Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

Thuế thu nhập cá nhân =   Thu nhập tính thuế * 5%

Thu nhập tính thuế từ tiền bản quyền/nhượng quyền là phần thu nhập vượt trên 10 triệu theo hợp đồng bản quyền/chuyển nhượng. Không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người nộp thuế nhận được

7/ Thu nhập từ quà tặng, Thu nhập từ trúng thưởng, Thu nhập từ thừa kế

Thuế thu nhập cá nhân  = Thu nhập tính thuế * 10%

Thu nhập tính thuế là phần giá trị vượt trên 10 triệu mỗi lần nhận

8/ Cá nhân không ký hợp đồng lao động oặc ký hợp đồng lao động < 3 tháng có tổng mức trả thu nhập từ 2 triệu/lần trở lên

 Cá nhân không ký hợp đồng lao động  oặc ký hợp đồng lao động < 3 tháng có tổng mức trả thu nhập từ 2 triệu/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức  10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân

Nếu chỉ có duy nhất thu nhập từ 1 nguồn nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì có thu nhập làm cam kết để tạm thời chưa khấu trừ

II/ Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2021 đối với cá nhân không cư trú

Cá nhân không cư trú: Là cá nhân không đáp ứng điều kiện về cá nhân cư trú

Thu nhập chịu thuế: Là Thu nhập phát sinh từ Việt Nam và Không được áp dụng các khoản giảm trừ khi tính thuế

Dưới đây là cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú chia ra áp dụng trong từng trường hợp cụ thể sau:

1/ Thu nhập từ tiền lương, tiền công:

Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập chịu thuế * 20%

2/ Thu nhập từ kinh doanh:

Thuế thu nhập cá nhân = Doanh thu * Thuế suất tương ứng

Trong đó:

Hoạt động kinh doanh hàng hóa: 1%

Hoạt động kinh doanh dịch vụ: 5%

Còn lại: 2%

3/ Thu nhập từ đầu tư vốn:

Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập tính thuế * 5%

4/ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Thuế thu nhập cá nhân  = Giá chuyển nhượng vốn không trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn  (×)  0,1% (không phân biệt việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài_

Thời điểm tính thuế:

Chuyển nhượng vốn góp:  thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực.

Chuyển nhượng chứng khoán:  như cá nhân cư trú

5/ Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

Thuế thu nhập cá nhân  =  Giá chuyển nhượng bất động sản nhân (×) với thuế suất 2%.

Thời điểm tính thuế: thời điểm làm thủ tục chuyển nhượng bất động sản theo quy định

Các khoản thu nhập còn lại tương tự như cá nhân cư trú

III/ Ví dụ về cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương tiền công

Ông A có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công trong tháng là 100  triệu  đồng (đã trừ  các khoản bảo hiểm bắt buộc), ông A phải nuôi 2 con dưới 18 tuổi, ông   không  đóng góp từ  thiện, nhân  đạo, khuyến học. Vậy, sốthuế TNCN tạm nộp trong tháng của ông A được tính như sau:

– Ông A được giảm trừ 16,2 triệu đồng/tháng (bản thân là 11 triệu, giảm trừ cho 2 người phụ thuộc: 4,4 triệu x 2 người = 8,8triệu đồng).

– TN tính thuế áp vào biểu thuế luỹ tiến từng phần để tính số thuế phải nộp

là: 100 triệu đồng – (11 triệu đồng + 8,8 triệu đồng) = 80,2 triệu đồng

–  Số thuế phải nộp được tính là:

+ Bậc 1: TN tính thuế đến 5 triệu đồng, thuế suất 5%:

5 triệu đồng x 5% = 0,25 triệu đồng

+ Bậc 2: TN tính thuế trên   triệu đồng đến 10 triệu đồng, thuế suất 10%:

(10 triệu đồng – 5 triệu đồng) x 10% = 0,5 triệu đồng

+ Bậc 3: TN tính thuế trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng, thuế suất 15%:

(18 triệu đồng – 10 triệu đồng) x 15% = 1,2 triệu đồng

+ Bậc 4: TN tính thuế trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng, thuế suất 20%:

(32 triệu đồng – 18 triệu đồng) x 20% = 2,8 triệu đồng

+ Bậc 5: TN tính thuế trên 32 triệu đồng đến 52 triệu đồng, thuế suất 25%:

(52 triệu đồng – 32 triệu đồng) x 25% = 5 triệu đồng

+ Bậc 6: TN tính thuế trên  2 triệu đồng đến 80 triệu đồng, thuế suất 30%:

(80 triệu đồng – 52 triệu đồng) x 30% = 8,4 triệu đồng

+ Bậc 7: TN tính thuế trên 80 triệu đồng đến 83,8 triệu đồng, thuế suất

35%:

(80,2 triệu đồng – 80 triệu đồng) x 35% = 0,07 triệu đồng

Như  vậy, với mức TN trong tháng là  100 triệu  đồng, tổng số  thuế  TNCN

tạm nộp trong tháng của ông A theo biểu thuế luỹ tiến từng phần là:

(0,25 + 0,5 + 1,2 + 2,8 + 5 + 8,4 + 1,33) = 18,22 triệu đồng

Để thuận tiện cho việc tính toán, có thể áp dụng phương pháp tính rút gọn theo  phụ  lục  số  02/PL-TNCN  ban  hành  kèm  theo  Thông  tư  số  111/2013/TTBTC.

Nếu các bạn có bất kỳ vướng mắc hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác xin vui lòng liên hệ Hotline: 0824096999 để được giải đáp.

Trân trọng !