Cách tính BHXH 1 lần ?

Cách tính BHXH 1 lần ?

I. Điều kiện hưởng BHXH 1 lần

Căn cứ theo Điều 60, Luật Bảo hiểm xã hội Việt Nam số 58/2014/QH13 quy định rõ 06  trường hợp được nhận BHXH 1 lần bao gồm:

  1. Đủ tuổi hưởng lương hưu mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH;
  2. Đủ 55 tuổi mà chưa đủ 15 năm đóng BHXH và không tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện (đối với lao động nữ hoạt động ở xã, phường, thị trấn);
  3. Ra nước ngoài để định cư;
  4. Người đang bị mắc bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;
  5. Công an, bộ đội khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện để hưởng lương hưu;
  6. Người tham gia BHXH bắt buộc sau 01 năm nghỉ việc hoặc tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện sau 01 năm không tiếp tục đóng mà chưa đủ 20 năm đóng (Điều 1 Nghị quyết 93/2015/QH13).

II. Hướng dẫn chi tiết cách tính BHXH 1 lần.

Căn cứ Khoản 4, Điều 19, Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định cách tính BHXH 1 lần được chi trả dựa trên thời gian người lao động tham gia BHXH và mức bình quân tiền lương (Mbqtl) tháng đóng BHXH như sau:

Mức BHXH 1 lần = 1,5 x Mbqtl x thời gian tham gia BHXH trước năm 2014 + 2 x Mbqtl x thời gian tham gia BHXH trước năm 2014

Công thức tính mức hưởng BHXH 1 lần.

​1. Về mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH tính như sau: 

Mức bình quân tiền lương = (Số tháng đóng BHXH x Mức đóng BHXH x Mức điều chỉnh hàng năm) : Tổng số tháng đóng BHXH

2. Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng BHXH

Căn cứ Thông tư 35/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 quy định mức điều chỉnh tiền lương và Thu nhập tháng đã đóng BHXH như sau: 

Bảng 1: Dành cho đối tượng tham gia BHXH bắt buộc
Năm Mức điều chỉnh Năm  Mức điều chỉnh
 < 1995 4,72 2007 2,28
1995 4,01 2008 1,86
1996 3,79 2009 1,74
1997 3,67 2010 1,59
1998 3,41 2011 1,34
1999 3,26 2012 1,23
2000 3,32 2013 1,15
2001 3,33 2014 1,11
2002 3,20 2015 1,10
2003 3,10 2016 1,07
2004 2,88 2017 1,04
2005 2,66 2018 1,00
2006 2,47 2019 1,00

 

 

Bảng 2: Dành cho đối tượng tham gia BHXH tự nguyện

Năm Mức điều chỉnh Năm Mức điều chỉnh
2008 1,86 2014 1,11
2009 1,74 2015 1,10
2010 1,59 2016 1,07
2011 1,34 2017 1,04
2012 1,23 2018 1,00
2013 1,15 2019 1,00

3. Lưu ý về thời gian tham gia BHXH

Thời gian đóng BHXH có tháng lẻ thì từ 01 – 06 tháng được tính là nửa năm, từ 07 – 11 tháng được tính là một năm.

Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A 36 tuổi có thời gian tham gia Bảo hiểm xã hội từ tháng 10/2016 đến tháng 04/2018 như sau:

  • Từ tháng 10/2016 – 12/2016: mức lương 4.000.000đ.
  • Từ tháng 01/2017 – 03/2018: mức lương 4.500.000đ.
  • Tháng 04/2018: mức lương 5.278.000đ.

Ông A có thời gian tham gia BHXH là 1 năm 6 tháng và chưa đủ tuổi hưởng lương hưu và có nguyện vọng hưởng trợ cấp BHXH 1 lần. Mức hưởng BHXH 1 lần như sau:

Thời gian tham gia BHXH của ông A trước năm 2014 bằng “0” và thời gian tham gia BHXH của ông A là sau ngày 01/01/2014 ( từ năm 2016 đến 2018)  do đó thời gian đóng BHXH của ông A là 1 năm 6 tháng (1,5 năm).

Mức lương bình quân = (2×4.000.000×1,07 + 12×4.500.000×1,04 + 3×4.500.000×1 + 1×6.278.000×1) / 18 =  4.638.778 VND /tháng 

Trợ cấp BHXH 1 lần = {(1,5 x thời gian tham gia BHXH trước năm 2014) + (2 x thời gian tham gia BHXH từ năm 2014)} x Mbqtl

  • = 0 + (2 x 1,5 năm x Mbqtl)
  • = 2 x 1,5 x 4.638.778 = 13.916.334 (đ)

III. Thủ tục nhận bảo hiểm xã hội 1 lần

Căn cứ theo quy định tại Điều 109, Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20/11/2014 

Điều 109: Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần

  1. Sổ bảo hiểm xã hội.
  2. Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động – Mẫu số 14 – HSB
  3. Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:
  4. a) Hộ chiếu do nước ngoài cấp;
  5. b) Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài;
  6. c) Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.

Nơi nộp hồ sơ hưởng BHXH 1 lần

Người lao động trực tiếp đến cơ quan Bảo hiểm xã hội huyện nơi đang cư trú (nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú) để nộp hồ sơ. Khi đi NLĐ mang theo CMND/ Thẻ căn cước công dân, sổ hộ khẩu/sổ tạm trú để xuất trình.

Thời hạn nộp hồ sơ: là 30 ngày tính đến thời điểm NLĐ đủ điều kiện và có yêu cầu hưởng BHXH 1 lần nộp hồ sơ quy định tại điều 109 nêu trên.

Thời hạn giải quyết hồ sơ: là 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Cơ quan BHXH có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động. Trong trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trên đây là ý kiến tư vấn pháp luật của chúng tôi. Mọi thắc mắc xin liên hệ tới

Hotline: 0824096999 hoặc gửi vào Email: vplsanhtrongtin@gmail.com để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp các dịch vụ khác. Chúng tôi rất mong được các câu hỏi tư vấn và ý kiến đóng góp của các bạn.

Xin chân thành cảm ơn !

Trân trọng !