Các loại đất được phân loại như thế nào theo quy định của Luật đất đai ?

Các loại đất được phân loại như thế nào theo quy định của Luật đất đai ?

 

  1. Các loại đất được phân loại như thế nào theo quy định của Luật đất đai 

(Ảnh minh họa)

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:

1.1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

  1. a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
  2. b) Đất trồng cây lâu năm;
  3. c) Đất rừng sản xuất;
  4. d) Đất rừng phòng hộ;

đ) Đất rừng đặc dụng;

  1. e) Đất nuôi trồng thủy sản;
  2. g) Đất làm muối;
  3. h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

1.2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

  1. a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
  2. b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
  3. c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
  4. d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

  1. e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;
  2. g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
  3. h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
  4. i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
  5. k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

1.3. Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

(Ảnh minh họa)

  1. Các căn cứ để xác định loại đất là như thế nào ?

Việc xác định loại đất theo quy định tại Điều 11 Luật đất đai năm 2013 căn cứ sau đây:

Điều 11. Căn cứ để xác định loại đất

Việc xác định loại đất theo một trong các căn cứ sau đây:

  1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  2. Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;
  3. Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;
  4. Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.
  5. Các hành vi bị nghiêm cấm trong Luật đất đai ?

Các hành vi bị cấm được quy định tại Điều 12 Luật đất đai 2013, cụ thể là :

Điều 12. Những hành vi bị nghiêm cấm

  1. Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai.
  2. Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố.
  3. Không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích.
  4. Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.
  5. Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này.
  6. Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  7. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
  8. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định về quản lý đất đai.
  9. Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin về đất đai không chính xác theo quy định của pháp luật.
  10. Cản trở, gây khó khăn đối với việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Trên đây là toàn bộ những hành vi cấm trong quy định của luật Đất đai năm 2013 mà những cá nhân, tổ chức sở hữu đất đai mà cần tuân thủ. Nếu tổ chức, cá nhân sử dụng đất mà vi phạm thì sẽ bị xử lý theo quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.